Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thay thế theo Luật Doanh nghiệp 2014. Theo đó, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp = Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh + Giấy chứng nhận mã số thuế trước đây. Để giúp doanh nghiệp thuận lợi trong việc thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Tín Nghĩa hướng dẫn một số lưu ý khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh.
Thủ tục thay đổi ngành nghề đăng ký kinh doanh
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần);
- Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông.
Đối với doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước ngày 01/07/2015 nếu doanh nghiệp chỉ thay đổi duy nhất nội dung ngành nghề kinh doanh thì kết quả của thủ tục là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (không cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp).
Đối với doanh nghiệp đăng ký bổ sung các ngành nghề có điều kiện, trong hồ sơ thay đổi Đăng ký doanh nghiệp cần dẫn chiếu văn bản pháp luật quy định cụ thể điều kiện kinh doanh của ngành nghề có điều kiện đó.
Thủ tục thay đổi tên doanh nghiệp
Khi doanh nghiệp thay đổi tên công ty thì doanh nghiệp ngoài việc thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp doanh nghiệp còn phải thực hiện thủ tục thay đổi con dấu pháp nhân của doanh nghiệp, in ấn lại hóa đơn VAT, thông báo việc thay đổi với các cơ quan liên quan như: thuế, ngân hàng, bảo hiểm, đối tác, bạn hàng và các cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc thay đổi giấy phép con,…
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần);
- Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông.
- Thông báo thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp;
Doanh nghiệp có quyền lựa chọn số lượng, hình thức con dấu khi tiến hành khắc dấu công ty sau ngày 01/07/2015. Sau khi có con dấu doanh nghiệp có trách nhiệm công bố mẫu dấu của doanh nghiệp trên Cổng thông tin đăng ký quốc gia về doanh nghiệp.
Thủ tục thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp;
- Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần);
- Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông.
- Thông báo thay đổi mẫu con dấu/số lượng con dấu của doanh nghiệp;
Địa chỉ trụ sở chính không được là chung cư hoặc nhà tập thể.
Khi thay đổi trụ sở chính của doanh nghiệp cần chú ý nếu thay đổi chuyển sang quận/huyện mới, hoặc tỉnh thành phố mới doanh nghiệp phải xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế nơi trụ sở cũ (do thay đổi cơ quan quản lý thuế) và cũng phát sinh thêm thủ tục đăng ký lại dấu pháp nhân của doanh nghiệp (nếu dấu doanh nghiệp còn thông tin quận huyện cũ). Sau khi có kết quả xác nhận nghĩa vụ thuế của chi Cục thuế cũ doanh nghiệp bắt đầu thực hiện thủ tục tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Đối với hồ sơ tại Hồ Chí Minh doanh nghiệp thực hiện thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trước sau đó làm thủ tục xác nhận nghĩa vụ thuế sau.
Sau khi thay đổi địa chỉ trụ sở chính, doanh nghiệp cần tiến hành in ấn/thay đổi hóa đơn VAT, thông báo việc thay đổi với các cơ quan liên quan như: ngân hàng, bảo hiểm, đối tác, bạn hàng và các cơ quan quản lý chuyên ngành hoặc thay đổi giấy phép con,… (nếu doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực kinh doanh có điều kiện sau đăng ký kinh doanh).
Thủ tục chuyển nhượng, bổ sung thành viên, cổ đông
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp;
- Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần);
- Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông;
- Danh sách thành viên công ty TNHH/cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
- Thông báo sổ thành viên công ty TNHH/sổ cổ đông công ty cổ phần;
- Hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp/cổ phần;
- CMND/hộ chiếu công chứng của người nhận chuyển nhượng.
Riêng đối với công ty cổ phần, việc chuyển nhượng giữa các cổ đông phổ thông (không phải cổ đông sáng lập) cho những cá nhân, tổ chức khác thì Sở kể hoạch và đầu tư không quản lý, các bên được tự do chuyển nhượng. Các bên không phải nộp hồ sơ chuyển nhượng lên Sở Kế hoạch và Đầu tư nhưng vẫn phải làm thủ tục nội bộ doanh nghiệp và kê khai, nộp thuế thu nhập chuyển nhượng do chuyển nhượng cổ phần.
Sau khi chuyển nhượng vốn góp/cổ phần doanh nghiệp cần tiến hành kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhận cho người chuyển nhượng trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng chuyển nhượng.
Thủ tục thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông. (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần);
- Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông;
- Danh sách thành viên công ty TNHH/cổ đông sáng lập công ty cổ phần;
- Thông báo sổ thành viên công ty TNHH/sổ cổ đông công ty cổ phần;
Theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2014 thì các loại hình doanh nghiệp đều có thể được giảm vốn điều lệ. sau 02 năm hoạt động liên tục, doanh nghiệp được giảm vốn theo tỷ lệ phần trăm nhất định. và căn cứ theo báo cáo tài chính tại thời điểm giảm vốn. và phải đảm bảo thực hiện đủ các quyền và nghĩa vụ về tài sản đến thời điểm giảm vốn.
Khi tăng vốn điều lệ doanh nghiệp lưu ý thủ tục góp vốn bằng chuyển khoản. đối với trường hợp doanh nghiệp góp vốn vào doanh nghiệp. Đặc biệt lưu ý tính chịu trách nhiệm của chủ sở hữu vốn góp, mức thuế môn bài. Trong trường hợp việc tăng mức vốn điều lệ. làm tăng nghĩa vụ thuế môn bài của doanh nghiệp cuối năm tăng vốn doanh nghiệp. phải nộp tờ khai thuế môn bài và nộp mức thuế môn bài mới trong năm kế tiếp.
Thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
- Thông báo thay đổi người đại diện;
- Biên bản họp hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông. (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần);
- Quyết định của chủ sở hữu/hội đồng thành viên/đại hội đồng cổ đông;
- CMND/hộ chiếu công chứng của người đại diện theo pháp luật mới.
Luật Doanh nghiệp 2014 đã bãi bỏ hạn chế đối với chức danh giám đốc, tổng giám đốc. của công ty cổ phần thì không được đồng thời là giám đốc, tổng giám đốc của các loại hình doanh nghiệp khác. Vì vậy, giám đốc, tổng giám đốc của công ty cổ phần. có thể là giám đốc, tổng giám đốc của công ty khác.
Trước khi nộp hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp. Cần tiến hành kiểm tra tình trạng mã số thuế của người đại diện theo pháp luật cũ và mới. Trong trường hợp một trong hai mã số thuế của người đại diện theo pháp luật bị treo, thì không thể tiến hành thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được.
Thủ tục công bố thay đổi đăng ký doanh nghiệp
Sau khi tiến hành thay đổi giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty cần tiến hành đăng bố cáo thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Trên Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia, trong vòng 30 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hoặc Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ công bố bao gồm:
- Giấy đề nghị công bố;
- Giấy giới thiệu/ủy quyền nộp hồ sơ. (nếu không phải trực tiếp người đại diện theo pháp luật đi nộp hồ sơ).